VÀI NÉT VỀ TRẠM BIẾN ÁP ĐẶT NỀN 400KVA
Vậy trạm biến áp đặt nền 400KVA là gì? cấu tạo như thế nào? Cần phải tính toán, hiểu biết những gì trước khi lắp đặt trạm biến áp đặt nền? Biện pháp thi công trạm biến áp đặt nền 400KVA như thế nào để đạt được kết quả tốt nhất. Quý khách hãy tham khảo nội dung trong bài viết này, rất mong kinh nghiệm của XÂY LẮP ĐIỆN QUANG ANH sẽ đem lại kiến thức hữu ích cho quý khách!
Trạm biến áp đặt nền 400KVA là một trong những loại biến áp phổ biến nhất hiện nay, được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy, xí nghiệp, và tòa nhà lớn. Sở dĩ nó được ưa chuộng vì những lợi thế về hiệu suất và độ an toàn trong việc truyền tải và phân phối công suất điện.
Các loại trạm biến áp đặt nền Tùy thuộc vào công suất và vị trí lắp đặt, cùng với các quy định của điện lực địa phương, trạm biến áp đặt nền được chia thành hai loại chính:
Trạm đặt nền kiểu ngoài trời
- Được trang bị một máy biến áp 3 pha với các cấp điện áp 15kV, 22kV, 35kV/0,4kV, đặt trên nền bê tông cố định.
- Thường sử dụng cho các địa điểm có công suất điện lớn và diện tích rộng rãi như nhà máy, xí nghiệp trong khu chế xuất, khu công nghiệp.
- Công suất của trạm ngoài trời có thể lên đến 4000KVA, tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng cụ thể của từng công trình.
Trạm đặt nền kiểu trong nhà (trạm kín, trạm phòng)
- Trang bị một máy biến áp 3 pha với các cấp điện áp 15kV, 22kV, 35kV/0,4kV.
- Thường dùng cho các chung cư lớn, cao ốc, khách sạn, và tòa nhà văn phòng, nơi có nhu cầu tiêu thụ công suất điện cao nhưng diện tích lắp đặt hạn chế.
- Trạm trong nhà thường được đặt tại tầng hầm, gần khu vực đặt máy phát điện và phòng điều khiển hệ thống điện của tòa nhà.
Việc lựa chọn loại trạm biến áp phù hợp sẽ phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng cụ thể và điều kiện thực tế của mỗi công trình.
ĐIỂM NỔI BẬT CỦA TRẠM BIẾN ÁP KIỂU ĐẶT NỀN 400KVA
Mật độ phân bố của trạm biến áp đặt nền 400KVA
Không dễ nhận thấy và phổ biến như các loại trạm biến áp treo, trạm biến áp giàn hay trạm biến áp trụ thép đơn thân.
Trạm biến áp đặt nền chủ yếu được ứng dụng trong các nhà máy lớn, khu chế xuất hoặc khu công nghiệp khi sử dụng trạm biến áp ngoài trời.
Hoặc được sử dụng trong các chung cư cao cấp lớn, tòa nhà văn phòng, các tòa Building, tower… đối với trạm biến áp kiểu kín hoặc trạm phòng. Các khu vực này thường có mức độ ra vào bị hạn chế nghiêm ngặt.
Trạm biến áp đặt nền 400KVA có mặt tại nhiều địa điểm sản xuất, kinh doanh thuộc các ngành kinh tế khác nhau, nhằm mục đích truyền tải và phân phối điện năng.
Trạm Biến Áp Đặt Nền 400kVA: Lựa Chọn Tối Ưu Cho Việc Truyền Tải Điện Năng
Việc sử dụng trạm biến áp đặt nền 400kVA là một giải pháp hiệu quả để truyền tải điện năng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ. Giống như các loại trạm biến áp khác, trạm biến áp 400kVA có mục đích tăng điện áp, giảm tổn thất công suất và tiết kiệm chi phí đầu tư cho đường dây.
Mục Đích Sử Dụng
Trạm biến áp 400kVA giúp tăng điện áp, hạn chế tổn thất công suất, và tiết kiệm chi phí đầu tư về đường dây. Tuy chi phí ban đầu cao hơn, nhưng việc đầu tư vào trạm này sẽ mang lại lợi ích kinh tế lâu dài, an toàn và hiệu quả hơn so với các loại trạm biến áp khác.
Đặc Điểm
Trạm biến áp đặt nền 400kVA thường đi kèm với trạm biến áp trung gian có công suất lớn. Do đó, các thiết bị sử dụng thường có kích thước lớn và cần được lắp đặt trong không gian rộng, thích hợp cho các dự án ngoài trời hoặc các tầng hầm có diện tích lớn.
Mặc dù có nhiều ưu điểm, trạm biến áp 400kVA cũng có một số hạn chế như chi phí bảo trì và bảo dưỡng cao. Do công suất lớn, các thiết bị trong trạm cần phải có chất lượng cao và được kiểm nghiệm kỹ lưỡng, dẫn đến chi phí đầu tư lớn.
Việc đầu tư vào trạm biến áp đặt nền 400kVA mang lại nhiều lợi ích về hiệu quả kinh tế và an toàn trong quá trình truyền tải điện năng. Tuy chi phí ban đầu và chi phí bảo trì cao, nhưng lợi ích lâu dài mà trạm này mang lại là không thể phủ nhận.
CẤU TẠO TRẠM BIẾN ÁP ĐẶT NỀN 400KVA
Trạm biến áp đặt nền có thể được lắp đặt trong nhà hoặc ngoài trời, thường dùng để cung cấp điện cho các khu thương mại, tòa nhà cao tầng hoặc các nhà máy, xí nghiệp lớn trong khu công nghiệp và khu chế xuất. Công suất của trạm từ 400KVA đến 7500KVA, yêu cầu diện tích đất tối thiểu để đặt trạm là 16m2.
Trạm biến áp bao gồm ba phần chính:
- Đường dây trung thế 22/35kV: có thể đi ngầm hoặc đi nổi đến trạm biến áp.
- Máy biến áp: loại hạ áp 22/0.4kV hoặc tăng áp 0.4/22kV.
- Phần hạ thế sau máy biến áp: xử lý và phân phối điện năng sau khi qua máy biến áp.
PHÍA TRUNG THẾ
Đường dây trung thế 15KV – 22KV có thể là đường dây trên không hoặc đường cáp ngầm.
Các thiết bị cao áp như sứ đứng 24KV, chống sét van LA 18KV, 10KA, cầu chì tự rơi FCO, LBFCO, và Recloser (dành cho trạm có công suất trên 1600KVA) cùng với thiết bị đo đếm được lắp đặt trên các cột bê tông ly tâm cao từ 12m – 14m, sử dụng đà sắt L75x75x8 có độ dài từ 2.2m – 2.4m, móc treo, thanh chống đà và bulong.
Cột BTLT có móng trụ được đổ bê tông, chôn sâu từ 2m – 2.5m, trong đó phần móng trụ được đổ bê tông sâu 0.8m với đá 1×2, mác 200, cát vàng và xi măng P40.
Diện tích móng trụ BTLT là 1×1.5m2.
MÁY BIẾN ÁP 400KVA
Máy biến áp là loại máy biến áp ba pha hạ áp 22/0.4KV hoặc tăng áp 0.4/22KV, đặt bệt trên bệ bê tông đá dưới đất, móng được lót bằng bê tông đá 4×6, kích thước 1,4×1,8×0,2m cao 0,1m. Bệ đặt máy bằng bê tông đá 1×2 kích thước1,2×1,4×0,5m.
Nền trạm biến áp trải đá 4×6, lớp dưới dày 0.15m, lớp trên đổ bê tông M200 đá 1×2 dày 0,1m
Phần diện tích móng trụ BTLT là 1×1.5m2
Tổng diện tích nền trạm tối thiểu 4×4=16m2
Máy biến áp 3 pha Amorphous chất lượng cao, 400KVA, 22/0.4kV, QĐ-62 EVN
Thông số kỹ thuật | |
---|---|
Loại | Máy biến áp EMC, Sanaky, Thibidi Amorphous chất lượng cao |
Công suất | 400 KVA |
Cấp điện áp | 22/0.4kV |
Po | ≤ 165w |
Pk | ≤ 3820w |
Uk | ≥ 4% |
Áp dụng | QĐ-62 EVN Tập đoàn ĐL Việt Nam |
Ghi chú | Giá trên chưa bao gồm chi phí thí nghiệm tại các trung tâm thí nghiệm điện |
TỦ ĐIỆN HẠ TRẠM - TỦ ĐIỆN PHÂN PHỐI HẠ ÁP
Tủ phân phối hạ áp MCCB 630A, bao gồm các loại tủ bù hạ thế từ các thương hiệu như Mitsubishi, Schneider, LS, Epcos, Nuintek, và Sunny. Biến điện áp, biến dòng và điện kế 3 pha kiểu điện tử 120(60)V – 5A được lắp đặt ngoài trời, cạnh máy biến áp, trong khu vực nền trạm biến áp 400kVA có rào chắn bao quanh, hoặc trong phòng tủ điện tổng đối với kiểu trạm phòng.
Tủ này được sử dụng để tính toán công suất điện tiêu thụ, bảo vệ hệ thống điện phía hạ áp và bù công suất phản kháng 160Kvar.
Bệ đặt tủ phân phối hạ áp được xây bằng gạch thẻ với chiều cao 0.55m, và nền móng được lót bằng bê tông đá 4×6 với độ dày 0.1m.
HỆ THỐNG TIẾP ĐỊA
Mọi thang cáp, giá đỡ máy biến áp, hàng rào trạm, vỏ tủ RMU, vỏ tủ MCCB, ACB tổng, và vỏ tủ bù hạ thế (bù công suất vô công) đều cần được kết nối với hệ thống tiếp địa.
Dây tiếp địa sử dụng dây đồng trần có tiết diện 70mm².
Toàn bộ thiết bị, hàng rào, giá đỡ TU, TI đầu cáp đều phải được nối xuống lưới tiếp địa bằng mối hàn hóa nhiệt.
MẶT BẰNG BỐ TRÍ TIẾP THIẾT BỊ
Nối đất cho máy biến áp trên nền bê tông 400KVA
Dây nối đất trung tính của máy biến áp sử dụng cáp đồng trần M120
Dây nối đất vỏ máy biến áp sử dụng cáp đồng trần M70
Dây nối đất chính sử dụng cáp đồng trần M120
Nối đất cho tủ điện phân phối vào hệ thống tiếp địa
Dây nối đất tủ điện sử dụng cáp đồng trần M70
Dây nối đất chính sử dụng cáp đồng trần M120
Hệ thống rào chắn và cửa trạm phải được nối đất vào hệ thống tiếp địa để đảm bảo an toàn khu vực trạm biến áp
Dây nối đất cho rào chắn trạm và đầu cáp sử dụng cáp đồng trần M70
Dây nối đất chính sử dụng cáp đồng trần M120
BẢNG VẬT TƯ TRẠM BIẾN ÁP ĐẶT NỀN 400KVA
STT | Tên Vật tư | DVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
VẬT TƯ PHẦN TRẠM: | QUANG ANH CE | |||||
A./ THIẾT BỊ : | QUANG ANH CE | |||||
1 | Máy biến áp 400 KVA -22/0,4 KV loại dầu (tiêu chuẩn 346/QĐ- EVN SPC) | Cái | 1 | SHIHLIN, EMC | ||
2 | MCCB 600A 1000V | Cái | 1 | LS, HUYNDAI | ||
3 | Tủ tụ bù tự động 200KVAR | KVAR | 200 | QUANG ANH CE | ||
4 | FCO 100A 24KV | Bộ | 3 | Tuấn Ân | ||
5 | LA – 10KA – 18KV | Cái | 3 | Cooper USA | ||
6 | TU trung thế 8400/120V | Cái | ĐL cấp | |||
7 | TI trung thế 30/5 A | Cái | ĐL cấp | |||
8 | Điện kế 3 pha | Cái | 1 | ĐL cấp | ||
B./ VẬT TƯ : | QUANG ANH CE | |||||
1 | Trụ BTLT 12m, lực đầu trụ 350Kgf | trụ | 2 | TP, Thủ Đức | ||
2 | Neo bê tôn 1.2m | Cái | 4 | Thủ Đức | ||
3 | Đ Sắt V75x8-2.4m(4 cóc) nhúng kẽm | thanh | 3 | QUANG ANH CE | ||
4 | Thanh chống 60×6-920-nhúng kẽm | thanh | 6 | QUANG ANH CE | ||
5 | Đ Sắt V75x8-3,2mm(3 cóc) nhúng kẽm | thanh | 5 | QUANG ANH CE | ||
6 | Đ Sắt V75x8-3,2mm(0 cóc) nhúng kẽm | thanh | 2 | QUANG ANH CE | ||
7 | Đà U 160 đỡ máy và gối đỡ | Bộ | 1 | QUANG ANH CE | ||
8 | Cáp đồng boc 600V – 150mm2 | Mét | 16 | Thịnh Phát, ttt | ||
9 | Đầu coss 150 mm2 | Cái | 4 | QUANG ANH CE | ||
10 | Cáp đồng boc 600V – 250mm2 | Mét | 48 | Thịnh Phát, ttt | ||
11 | Đầu coss 240 mm2 | Cái | 12 | QUANG ANH CE | ||
12 | Cáp đồng trần – 25mm2 | Kg | 10 | Thịnh Phát | ||
13 | Sứ đứng 35KV + Ty | Bộ | 12 | Minh long | ||
14 | Bộ tiếp địa | Bộ | 10 | QUANG ANH CE | ||
15 | Giếng tiếp địa sâu 40m | Cái | QUANG ANH CE | |||
16 | Splitbolt 22mm2 | Cái | 24 | QUANG ANH CE | ||
17 | Tủ MCCB 400A | Cái | 1 | QUANG ANH CE | ||
18 | Ong PVC phi 114 | Mét | 12 | Minh Hùng | ||
19 | Coude ống PVC phi 114 | Cái | 4 | Minh Hùng | ||
20 | Ống nối PVC phi 114 | Cái | 4 | Minh Hùng | ||
21 | Collier kẹp ống PVC | Bộ | 4 | QUANG ANH CE | ||
22 | Băng keo điện | Cuộn | 10 | QUANG ANH CE | ||
23 | Bảng tên trạm | Bảng | 2 | QUANG ANH CE | ||
24 | Boulon 16×250 | Cái | 8 | QUANG ANH CE | ||
25 | Boulon 16×300 | Cái | 6 | QUANG ANH CE | ||
26 | Boulon 16×300 VRS | Cái | 6 | QUANG ANH CE | ||
27 | Boulon 16×800 VRS | Cái | 3 | QUANG ANH CE | ||
28 | Boulon 16×40 | Cái | 14 | QUANG ANH CE | ||
29 | Boulon 12×40 | Cái | 60 | QUANG ANH CE | ||
30 | Rondell các loại | Cái | 194 | QUANG ANH CE | ||
VẬT TƯ ĐƯỜNG DÂY: | QUANG ANH CE | |||||
A./ THIẾT BỊ : | QUANG ANH CE | |||||
1 | FCO 200A 24KV | Bộ | 3 | Tuấn Ân | ||
B./ VẬT TƯ : | QUANG ANH CE | |||||
1 | Trụ BTLT 12m, lực đầu trụ 350Kgf | trụ | 1 | TP, Thủ Đức | ||
2 | Neo bê tôn 1.2m | cái | 2 | Thủ Đức | ||
3 | Gia cố móng trụ | cái | 2 | QUANG ANH CE | ||
4 | Đ Sắt V75x8-2.4m(4 cóc)-nhúng kẽm | thanh | 3 | QUANG ANH CE | ||
5 | Thanh chống 60×6-920-nhúng kẽm | thanh | 6 | QUANG ANH CE | ||
6 | Đà composite 2,4m+ Thanh chống | Bộ | 2 | QUANG ANH CE | ||
7 | Boulon M12x50 + LĐV25x25 | bộ | 12 | QUANG ANH CE | ||
8 | Boulon 16×50 + LĐV 50×3- nhúng kẽm | bộ | 8 | QUANG ANH CE | ||
9 | Boulon 16×250 + LĐV 50×3- nhúng kẽm | bộ | 6 | QUANG ANH CE | ||
10 | Boulon 16×300 + LĐV 50×3- nhúng kẽm | bộ | 6 | QUANG ANH CE | ||
11 | Boulon 16×300 VRS+ LĐV 50×3- nhúng kẽm | bộ | 4 | QUANG ANH CE | ||
12 | Boulon 16×800 ven răng 2 đầu | bộ | 3 | QUANG ANH CE | ||
13 | Sứ treo polymer 24KV và Phụ kiện | Cái | 6 | E&I | ||
14 | Chì fuse link 40A | sợi | 3 | COOPER | ||
15 | Kẹp nhơm cở AC 50 | Cái | 6 | QUANG ANH CE | ||
16 | Kẹp nối rẽ Cu-Al SL22(10-95/95- 150 | Cái | 6 | QUANG ANH CE | ||
17 | Cáp nhôm bọc trung thế 50mm2 | Mét | 90 | Thịnh Phát | ||
18 | Cáp nhôm lỏi thép trần 50mm2 | kg | 7 | Thịnh Phát | ||
19 | Chụp kín MBA, LA, FCO… | Trạm | 1 | Thịnh Phát | ||
20 | Bộ tiếp địa | Bộ | QUANG ANH CE | |||
21 | Cable Đồng bọc/XLPE/PVC/24KV 25mm2 | Mét | 18 | Thịnh Phát | ||
22 | Sứ đứng 35kV (loai PIN TYPE) | Cái | 4 | Minh Long 2 | ||
23 | Uclevis + Sứ ống chỉ | Cái | 2 | Minh Long 2 |
THI CÔNG TRẠM BIẾN ÁP ĐẶT NỀN 400KVA - NHỮNG PHẦN CHÍNH
ĐIỀU LUẬT LIÊN QUAN
– Trước khi tiến hành ký hợp đồng với đơn vị thi công trọn gói trạm biến áp đặt nền 400KVA, quý khách nên tham khảo một số điều luật liên quan TẠI ĐÂY
HỒ SƠ THỦ TỤC GIẤY TỜ LIÊN QUAN
– Việc thi công trạm biến áp đặt nền 400KVA cần nhiều hồ sơ, giấy tờ liên quan được cấp phép bởi các cơ quan có thẩm quyền.
– Nên sau khi ký hợp đồng, chủ đầu tư cần chuẩn bị giấy phép dinh doanh, quyền sử dụng đất (hợp đồng thuê đất), MST mỗi loại 03 bộ có công chứng không quá 03 tháng.
– Qui trình thực hiện hoàn thiện một bộ hồ sơ xin cấp điện là vô cùng phức tạp, chi tiết và chính xác. Chủ đầu tư phải cung cấp đầy đủ giấy tờ liên quan cho đơn vị thi công như đã nêu ở trên.
– Trường hợp chủ đầu tư muốn tự hoàn thiện các hồ sơ thủ tục liên quan đến việc thi công trạm biến áp đặt nền 400KVA trọn gói với các cơ quan chức năng. Chủ đầu tư nên tham khảo các thủ tục hồ sơ liên quan và các bước thực hiện TẠI ĐÂY
KẾ HOẠCH, BIỆN PHÁP THI CÔNG
– Đơn vị thi công phải lập kế hoạch, tiến độ thi công cụ thể theo từng ngày, tuần và đăng ký trước với Công ty Điện lực địa phương là rất quan trọng. Vì ảnh hưởng đến thời gian đóng điện, nghiệm thu và tiến độ hoàn thành dự án thi công trạm biến áp đặt nền 400KVA.
– Chủ đầu tư nên yêu cầu đơn vị thi công gửi trước biện pháp thi công, trước khi bắt đầu thi công tại công trường.
– Tham khảo thời gian thực hiện, các công việc chính trong thi công trọn gói trạm biến áp đặt nền 400KVA TẠI ĐÂY.
– Tham khảo kế hoạch cụ thể các bước trong thi công trạm biến áp đặt nền 400KVA trọn gói TẠI ĐÂY
AN TOÀN LAO ĐỘNG
– Để hoàn thành công trình đúng thời hạn, đạt chất lượng cao, trước khi bắt đầu công tác thi công trực tiếp, công tác an toàn lao động cần được chú trọng
– Công trình thi công hầu hết đang mang điện, nên khi dựng trạm, kéo dây cần phải làm thủ tục cắt điện theo đúng quy trình, đảm bảo thời gian mất điện ít nhất.
– Địa điểm thi công công trình tiềm ẩn nhiều nguy hiểm, vì vậy khi thi công phải làm biện pháp an toàn cho từng điểm khi dựng trạm biến áp đặt nền 400KVA, kéo dây.
– Trên công trường bố trí một số phương tiện phòng hoả đơn giản như bình cứu hoả, xẻng, cát.
– Tại các khu vực nguy hiểm cần phải có biển cảnh báo. Trong quá trình thi công cần phải phối hợp với Điện lực địa phương để giải quyết vướng mắc.
– Thi công đảm bảo đúng thiết kế, trường hợp trở ngại không thi công được đề nghị đơn vị thi công làm việc ngay với đơn vị thiết kế và các đơn vị liên quan.
– Tham khảo các biện pháp an toàn trong thi công trạm biến áp đặt nền 400KVA trọn gói TẠI ĐÂY
XÂY MÓNG ĐẶT TRẠM
– Chuẩn bị đầy đủ các trang thiết bị, dụng cụ, vật tư, thiết bị và công nhân trước khi thi công nhằm tránh tình trạng thiếu hụt trong quá trình thi công trọn gói trạm biến áp đặt nền 400KVA, làm mất thời gian, ảnh hưởng đến tiến độ công trình.
– Chuẩn bị công trường để có mặt bằng xây dựng, điện nước khai thác tại chỗ, yêu cầu lao động theo khối lượng công tác. Cát, gạch, đá mua tại địa phương.
– Vật liệu xây dựng được vận chuyển đến vị trí móng, gạch, cát, đá phải đúng kích cỡ chủng loại. Cát phải được sàng lọc loại bỏ tạp chất, đá dăm phải rửa sạch trước khi trộn bê tông.
– Nước trộn bê tông phải được lấy từ nguồn nước sạch, không lẫn tạp chất đảm bảo tiêu chuẩn để trộn bê tông.
– Xác định tim mốc, móng trạm theo đúng thiết kế thi công trạm biến áp đặt nền 400KVA
– Đào đất, đúc móng cột tại chỗ theo quy trình thi công trọn gói trạm biến áp đặt nền 400KVA như đã định sẵn
– Trong quá trình thi công, nếu gặp chướng ngại vật hay gặp trở ngại không thi công được, đơn vị thi công phải báo ngay cho giám sát A-B để có ý kiến bàn bạc thống nhất giải quyết.
-Phải tuân thủ theo bản vẽ thiết kế thi công trọn gói trạm biến áp đặt nền 400KVA, chỉ dẫn của thiết kế và tiêu chuẩn TCVN4447 -1987
THI CÔNG TIẾP ĐỊA, ĐỔ BÊ TÔNG VÀ LẤP MÓNG
– Lưu ý, cát, đá phải đúng kích cỡ chủng loại. Cát phải được sàng lọc loại bỏ tạp chất, đá dăm phải rửa sạch trước khi trộn bê tông.
– Đổ bê tông lót móng # 50, ghép cốp pha đổ bê tông móng #150, đổ bê tông móng, bảo dưỡng bê tông móng, tháo dỡ cốp pha và vệ sinh.
– Chuẩn bị cọc tới từng vị trí đóng cọc tiếp địa đảm bảo đủ độ sâu theo thiết kế thi công trọn gói trạm biến áp đặt nền 400KVA, rải dây tiếp địa, hàn các đầu cọc.
– Lập đất móng: sử dụng đất đào hố móng để lấp móng, nếu không đủ phải lấy chỗ khác để lấp
– Đất được lấp từng lớp 20cm, tưới nước đầm kỹ, đảm bảo độ chặt 80 ¸90% độ chặt ban đầu.
– Đất lấp rãnh tiếp địa không được lẫn đá, sỏi và tạp chất.
– Dùng Teromet kiểm tra trị số điện trở nối đất, điện trở tiếp địa đất phải đạt tiêu chuẩn sau:
– Đối với tiếp địa MBA, phải đảm bảo Rnđ ≤ 4W trong mọi điều kiện thời tiết quanh năm.
– Nếu trị số điện trở tiếp đất không đạt trị số cho phép, phải trình cán bộ tư vấn giám sát cho phương án đóng bổ sung thêm cọc cho đến khi đạt trị số cần thiết.
.
VẬN CHUYỂN MÁY BIẾN ÁP VÀO VỊ TRÍ NỀN MÓNG TRẠM ĐÃ XÂY SẴN
Tiến hành cẩu biến áp, vào đúng vị trí đánh dấu sẵn trên nền trạm biến áp. Trong khi cẩu phải có hộp bảo vệ sứ mặt máy, không để va chạm vào mặt máy khi lắp.
LẮP MÁY BIẾN ÁP 400KVA VÀO MÓNG
Sau khi bêtông móng cột đạt cường độ để lắp dựng, sau 3 ngày tiến hành xác định chính xác tim mốc, móng trạm. Lắp đặt thiết bị trạm biến áp đặt nền 400KVA vào đúng vị trí móng như trong bản vẽ shop thi công trọn gói trạm biến áp đặt nền 400KVA được duyệt.
Bắt đầu từ giai đoạn này, phải lập kế hoạch, tiến độ thi công cụ thể theo từng ngày, tuần và đăng ký trước với Công ty Điện lực địa phương. Nhằm đảm bộ đúng tiến độ nghiệm thu và đóng điện.
– Vì việc lắp đặt, tháo dỡ trụ đỡ máy biến áp mất nhiều thời gian, đòi hỏi độ chính xác cao. Việc xác định tim mốc, móng trụ, cao độ chính xác.
– Nên lưu ý bố trí các nhóm công nhân thi công dứt điểm từng hạng mục của việc lắp đặt trụ thép đỡ máy biến áp vào vị trí móng của công trình.
– Để tránh tình trạng bỏ sót, định vị sai lệch hoặc phải làm đi làm lại, tháo lắp nhiều lần, mất thời gian thi công trọn gói trạm biến áp đặt nền 400KVA .
– Thi công đảm bảo đúng thiết kế, trường hợp trở ngại không thi công được đề nghị đơn vị thi công làm việc ngay với đơn vị thiết kế và các đơn vị liên quan.
-Khi lắp đặt thi công trọn gói trạm biến áp đặt nền 400KVA phải đảm bảo đúng khoảng cách thiết kế.
-Kiểm tra vị trí bệ móng, đánh dấu vị trí các bu lông định vị máy biến áp.
-Tiến hành đưa máy biến áp 400KVA vào vị trí lắp đặt và kiểm tra xiết cố định máy biến áp.
-Khi lắp đặt các phụ kiện tuyệt đối không được để các dụng cụ rơi vào mặt máy.
– Lắp dây tiếp địa an toàn, tiếp địa CSV và trung tính máy biến áp xuống hệ thống tiếp địa
– Tiến hành kết nối cáp vào máy biến áp.
– Lắp đặt biển báo nguy hiểm tại vị trí máy biến áp đặt nền.
– Chuẩn bị các giấy tờ liên quan cho việc nghiệm thu
VẬN CHUYỂN TỦ ĐIỆN PHÂN PHỐI VÀO VỊ TRÍ NỀN TRẠM
-Tủ hạ thế tổng (Low Voltage Panel) hay còn gọi tủ điện hạ trạm biến áp 400KVA, nó cũng có thể xem như một tủ phân phối tổng MSB.
Tủ hạ thế tổng được lắp ngay sau trạm biến áp hạ thế. Thường thì nó chỉ có một ACB/ MCCB tổng, hoặc kết hợp 2 ngăn vừa có ACB/ MCCB tổng kết hợp với ngăn bù.
– Tiêu chuẩn sản xuất: IEC 61439-1/2. Tiêu chuẩn ký hiệu thiết kế IEC 60617
– Tiêu chuẩn bảo vệ: IEC 60529. Tiêu chuẩn thiết bị: IEC 60947
– Cấp bảo vệ: IP 2X, 3X, 42, 43, 54
– Form tủ: 1, 2A, 2B, 3A, 3B, 4A, 4B
– Tích hợp bảo vệ áp, dòng, phase
– Hiển thị thông tin V, I, F, Cos, P, Q, S, THD, …
– Tích hợp giám sát, điều khiển từ xa qua mạng truyền thông
-Thực hiện công tác đánh dấu bằng mực vị trí đặt tủ điện phân phối hoặc tủ MCCB cho trạm biến áp đặt nền 400KVA, theo bản vẽ shop được duyệt.
-Kiểm tra vị trí bệ móng, đánh dấu vị trí các bu lông định vị tủ điện.
-Tiến hành cẩu tủ điện vào đúng vị trí đánh dấu sẵn trên nền, trong khi cẩu phải có hộp bảo vệ mặt tủ điện, không để va chạm vào mặt tủ điện khi lắp.
-Khi cẩu tủ điện tuyệt đối không được để các dụng cụ rơi vào tủ điện, tranh trường hợp ngắn mạch khi đóng điện nghiệm thu.
-Tiến hành vận chuyển tủ điện phân phối hoặc tủ MCCB vào vị trí lắp đặt và chuẩn bị công tác lắp đặt cố định tủ điện cho trạm biến áp đặt nền 400KVA vào nền.
– Kiểm tra các dây tiếp địa an toàn, tiếp địa CSV và trung tính tủ điện phân phối, xuống hệ thống tiếp địa
– Tiến hành kiểu tra các đầu đối nối cáp vào tủ điện phân phối.
LẮP ĐẶT TỦ ĐIỆN PHÂN PHỐI VÀO NỀN TRẠM - NGHIỆM THU
-Kiểm tra, đo đạc lại các vị trí cố định tủ điện lần cuối, trước khi tiến hành lắp cố định tủ điện
-Khi lắp đặt các phụ kiện tuyệt đối không được để các dụng cụ rơi vào tủ điện.
-Tiến hành lắp đặt, cố định tủ điện phân phối hoặc tủ MCCB cho trạm biến áp đặt nền 400KVA vào nền.
– Đấu nối các dây tiếp địa an toàn, tiếp địa CSV và trung tính tủ điện phân phối, xuống hệ thống tiếp địa
– Tiến hành kết nối cáp vào tủ điện phân phối.
– Lắp đặt biển báo nguy hiểm tại vị trí tủ điện phân phối.
– Chuẩn bị các giấy tờ liên quan cho việc nghiệm thu
Thông số kỹ thuật tủ điện phân phối:
- Vỏ tủ thép mạ kẽm, sơn tĩnh điện, tole 1.2-2.5mm
- Công suất 800A
- Số cực 3P 5W hoặc 1P 3W
- Tần số 50Hz, nhiệt độ làm việc 0-50C
- Điện áp định mức 380/400/420Vac
- Điện áp cách điện 690/1000Vac
Trước ngày dự kiến đóng điện, khách hàng đề nghị đấu nối phải cung cấp cho Đơn vị phân phối điện 02 (hai) bộ hồ sơ phục vụ kiểm tra điều kiện đóng điện điểm đấu nối
Công Ty TNHH Xây Lắp Điện Quang Anh
VP: Văn phòng 02, Tầng 08, Tòa nhà Pearl Plaza, số 561A Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam
Website: https://quanganhcgte.com/
Điện thoại: 028 627 24787 Hotline: 0919758191
Email: sales@quanganhcgte.com
Mã số thuế: 0316365712
“Tiết kiệm năng lượng là đầu tư cho thế hệ tương lai”